Thạch TSI agar (Triple sugar iron agar) (1039150500) được sử dụng để xác định các vi khuẩn bacillus gram âm có lên men glucose và lactose hoặc sucrose và có sản xuất hydrogen sulfide (H2S) hay không. Nó chứa 10 phần lactose: 10 phần sucrose: 1 phần glucose và peptone. Phenol red và sắt sunfat được sử dụng như là một chất chỉ thị cho sự axit hóa môi trường và sự xuất hiện H2S.
Đầu tiên vi sinh vật sẽ sử dụng Glucose để lên men nên khiến toàn bộ môi trường trở nên axit (màu vàng) trong khoảng 8-12 giờ. Phần gốc vẫn giữ trạng thái axit thậm chí sau khi ủ khoảng 18-24 giờ bởi vì sự có mặt axit hữu cơ từ việc lên men glucose dưới điều kiện kỵ khí trong phần đáy ống. Mặt nghiêng của môi trường trở về trạng thái kiềm, được chỉ thị bằng màu đỏ vì các sản phẩm lên men bị oxy hóa thành CO2 và H2O và peptone trong điều kiện hiếu khí, phần mặt nghiêng trải qua oxy hóa giải phóng các amine kiềm (Phenol đỏ trong pH kiềm trở thành màu đỏ trong khi trong điều kiện pH axit sẽ có màu vàng).
- Nếu sinh vật lên men glucose nhưng lại không lên men lactose và/hoặc sucrose, sau đó mặt nghiêng sẽ trở thành màu đỏ và phần gốc vẫn màu vàng (K/A) trong khoảng 18 đến 24 giờ.
- Nếu bên cạnh việc lên men glucose sinh vật còn lên men lactose và/ hoặc sucrose, sản phẩm lên men được hình thành trên mặt nghiêng sẽ trung hòa hơn amine kiềm chuyển mặt nghiêng thành axit (màu vàng) (A/A), hiện tượng này sẽ xuất hiện sau khoảng 18 tới 24 giờ.
- Nếu sinh vật không phải dạng lên men, thay vì sử dụng đường, nó sẽ sử dụng pepton như một nguồn năng lượng thay thế dưới điều kiện hiếu khí trên mặt nghiêng, việc này khiến trở nên kiềm được chỉ thị bởi mà đỏ trong khi không có sự thay đổi màu sắc của gốc. K/NC
Các phản ứng trong môi trường thạch TSI agar không nên đọc sau ủ 24 giờ, bởi vì sự oxy hóa hiếu khí các sản phẩm lên men từ lactose và/ hoặc sucrose sẽ xuất hiện và mặt nghiêng cuối cùng chuyển thành trạng thái kiềm.
Sự hình thành CO2 và H2 được chỉ thị bởi sự có mặt của các bóng hoặc vết nứt trong môi trường hoặc bởi sự tách thạch khỏi thành hoặc đáy ống. Sự hình thành H2S chuyển thành điều kiện axit và được chỉ ra bởi đen phàn gốc của môi trường trong ống.
Quy trình:
- Dùng que cấy vi khuẩn tiệt trùng chạm vào khuẩn lạc đã được phân lập.
- Cắm que cấy khuẩn vào tâm môi trường thạch TSI agar ở đáy ống và sau đó chang trên mặt nghiêng.
- Đậy lỏng nắp và ủ ở nhiệt độ 35 độ C trong không khí trong vòng từ 18 tới 24 giờ.
- Quan sát phản ứng
Kết quả:
- Mặt nghiên kiềm/ không thay đổi trong phần gốc (K/NC) hoặc mặt nghiêng kiềm/ gốc kiềm (K/K) = sinh vật không lên men glucose, lactose và sucrose. (red/red)
- Mặt nghiêng kiềm/ gốc axit (K/A)- sinh vật chỉ lên men glucose. (red/yellow)
- Mặt nghiêng axit/ gốc axit (A/A)- sinh vật lên men glucose, lactose và/hoặc sucrose (yellow/yellow)
- Một sự kết tủa màu đen trong phần gốc chỉ ra sự sản sinh H2S . H2S được tạo ra phản ứng với muối sắt để tạo ra sắt sunfit kết tủa màu đen.
- Bóng khí hoặc vết rạn nứt trong ống chỉ ra sự sản xuất CO2 hoặc H2. Vòng tròn xung quanh gốc chỉ ra rằng khí được sản xuất bởi sinh vật lên men bởi glucose và sucrose hoặc lên men glucose và lactose và sucrose, hoặc lên men sucrose và lactose.
Triple Sugar Iron Agar (TSI) (Merck) | 103915
Giới thiệu:
- Tên đầy đủ: Triple Sugar Iron Agar (TSI)
- Nhà sản xuất: Merck
- Mã sản phẩm: 103915
- Loại môi trường: Môi trường vi sinh vật dùng để phân biệt các vi khuẩn thuộc họ Enterobacteriaceae dựa trên khả năng lên men đường và sản xuất khí H2S.
Thành phần:
- Glucose: Đường đơn giản, được lên men nhanh chóng.
- Lactose: Đường disaccharide, được lên men chậm hơn glucose.
- Sucrose: Đường disaccharide, được lên men chậm hơn glucose và lactose.
- Peptone: Nguồn cung cấp nitơ và các yếu tố tăng trưởng cho vi khuẩn.
- Natri thiosulfate: Nguồn cung cấp lưu huỳnh cho quá trình sản xuất H2S.
- Sắt (III) citrate: Chỉ thị màu cho sự sản xuất H2S.
- Phenol red: Chỉ thị pH.
- Agar: Chất đông đặc môi trường.
Nguyên lý hoạt động:
- Lên men đường:
- Vi khuẩn lên men glucose sẽ sản xuất axit, làm giảm pH môi trường, khiến phần đáy của ống nghiệm chuyển sang màu vàng.
- Nếu vi khuẩn cũng lên men lactose hoặc sucrose, axit được sản xuất nhiều hơn, làm cho toàn bộ môi trường chuyển sang màu vàng.
- Sản xuất khí:
- Một số vi khuẩn sản xuất khí (CO2, H2) trong quá trình lên men.
- Khí tích tụ trong môi trường tạo thành bọt khí hoặc đẩy thạch lên trên bề mặt.
- Sản xuất H2S:
- Vi khuẩn có khả năng sản xuất H2S sẽ phản ứng với sắt (III) citrate, tạo thành kết tủa màu đen trong môi trường.
Ứng dụng:
- Phân biệt vi khuẩn Enterobacteriaceae:
- Phân biệt các loài Salmonella, Shigella, Escherichia coli, Enterobacter, Klebsiella, Proteus dựa trên khả năng lên men đường và sản xuất khí H2S.
- Xác định các đặc tính sinh hóa của vi khuẩn:
- Cung cấp thông tin về khả năng lên men đường, sản xuất khí và sản xuất H2S của vi khuẩn.
Kết quả phân tích:
- K/A: Đỏ/Vàng: Lên men glucose, không lên men lactose và sucrose.
- A/A: Vàng/Vàng: Lên men glucose, lactose và/hoặc sucrose.
- K/K: Đỏ/Đỏ: Không lên men đường.
- H2S dương tính: Xuất hiện kết tủa đen trong môi trường.
- Khí: Xuất hiện bọt khí hoặc vết nứt trong môi trường.
Lưu ý:
- Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ phòng (15-25°C), nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
- An toàn sinh học: Thực hiện các biện pháp an toàn sinh học khi làm việc với vi sinh vật.
- Giải thích kết quả: Kết quả trên TSI Agar cần được kết hợp với các xét nghiệm sinh hóa khác để xác định chính xác loài vi khuẩn.
Dịch vụ bổ sung:
- Tư vấn về kỹ thuật vi sinh: Nếu bạn gặp phải vấn đề trong quá trình sử dụng TSI Agar hoặc có bất kỳ câu hỏi nào về kỹ thuật vi sinh, tôi có thể hỗ trợ bạn.
- So sánh với các môi trường khác: Tôi có thể giúp bạn so sánh TSI Agar với các môi trường khác như KIA (Kligler Iron Agar), LIA (Lysine Iron Agar).
- Thông tin về các sản phẩm liên quan: Tôi có thể cung cấp thông tin về các sản phẩm liên quan như đĩa petri, pipet, các dụng cụ vi sinh khác.
Hãy cho tôi biết nhu cầu cụ thể của bạn để tôi có thể hỗ trợ tốt nhất!
Disclaimer:
Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo kỹ nhãn sản phẩm và hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất trước khi sử dụng.