Deoxycholate lactose agar (1028940500) là môi trường chọn lọc nhẹ và chuyên biệt cho phân lập vi khuẩn gram âm tiêu hóa. Nó được sử dụng để phân lập và đếm số lượng colifom từ nước, nước thải, sữa và các sản phẩm từ sữa. … Pepton vi khuẩn cung cấp nitrogen, vitamin, khoáng chất và các amino acid cần tiết cho sự sinh trưởng.
Deoxycholate và muối citrate ức chế sự phát triển của vi sinh vật gram dương bởi nồng độ tối ưu của sodium deoxycholate và sodium citrate trong môi trường. Pepton vi khuẩn cung cấp nitrogen, vitamin, khoáng chất và các amino acid cần tiết cho sự sinh trưởng. NaCl cung cấp chất điện giải cần thiết cho vận chuyển và cân bằng áp suất thẩm thấu. Sử dụng hóa chất đỏ trung tính làm chỉ thị pH. Thạch vi khuẩn này có sử dụng chất cố kết.
Nhìn chung, nó được sử dụng để đếm số coliform bằng phương pháp pha loãng. Thực hiện việc này bằng các thêm 1 ml dung dịch pha loãng vào đĩa petri trống và rót nó lên môi trường đã được làm nguội (45 – 50°C). Nếu sản phẩm kiểm tra không được pha loãng (ví dụ sữa đã khử trùng), nó có thể được thêm trực tiếp vào môi trường nóng chảy, và sau đó rót vào đĩa. Có thể phủ lớp môi trường thứ hai lên đĩa sau khi đã đông đặc. Sau đó ủ từ 18-24 giờ ở 35 ± 2°C.
Môi trường này giúp phân biệt giữa vi khuẩn đường ruột lên men lactose và không lên men lactose. Do những vi khuẩn lên men lactose sẽ tạo ra khuẩn lạc màu đỏ và ngược lại vi khuẩn không lên men lactose sẽ tạo khuẩn lạc không màu. Nếu vi khuẩn Coliform có mặt nó sẽ tạo khuẩn lạc có dạng hạt đậu, màu hồng hoặc đỏ sáng. Sự phân giải lactose làm acid hóa môi trường xung quanh khuẩn lạc, và chỉ thị pH đỏ trung tính chuyển màu của nó thành đỏ. Xung quanh khuẩn lạc xuất hiện các vùng đục do sự kết tủa của acid deoxycholic do sự axit hóa môi trường.